Công trình nghiên cứu khoa học

02/07/2020 15:33:22 | Người đăng tin: ntntrang

Công trình khoa học

[1]Nguyen TP, Parnell KE, 2017. Gradual expansion of mangrove areas as an ecological solution for stabilizing a severely eroded mangrove dominated muddy coast. Ecological Engineering (107): 239 – 243.

[2]Nguyen TP, Luom TT, Parnell KE, 2017. Developing a Framework for Integrating Local and Scientific Knowledge in Internationally Funded Environment Management Projects: Case studies from Kien Giang Province, Vietnam. Local Environment (22-11): 1298 - 1310.

[3]Nguyen TP, Luom TT, Parnell KE, 2017. Mangrove allocation for coastal protection and livelihood improvement in Kien Giang province, Vietnam: Constraints and recommendations. Land Use Policy (63): 401 – 407.

[4]Nguyen TP, Luom TT, Parnell KE, 2017. Existing Strategies for managing mangrove dominated muddy coasts: Knowledge gaps and recommendations. Ocean & Coastal Management (138): 93-100.

[5]Vũ Văn Long, 2017. Đánh giá khả năng cung cấp lân của đất lúa trong điều kiện bón giảm lân, tưới khô - ngập luân phiên và luân canh với cây màu (đang thực hiện).

[6]Lê Quốc Nam, 2017. Ứng dụng địa thống kê trong dự báo thông số địa chất mỏ A, bể B

[7]Danh Mô, 2016. Ứng dụng công nghệ in vitro để nghiên cứu giảm thiểu sự phát thải khí hiệu ứng nhà kính đối với vật nuôi ăn cỏ tại Trường Đại học Kiên Giang (đang thực hiện)..

[8]Nuyễn Thị Ngọc Trang, 2016. So sánh hiệu quả của các mô hình sản xuất tại khu bảo tồn thiên nhiên Lung Ngọc Hoàng tỉnh Hậu Giang.

[9]Trần Mỹ Viên, 2016. Sử dụng bùn thải nhà máy chế biến thủy sản ủ phân compost trồng cây Vạn Thọ (Tagetes patula L.).

[10]Lâm Kim Nhung, 2016. Hiệu quả kinh tế và tác động Môi trường của mô hình sản xuất lúa 2 vụ tại khu bảo tồn thiên nhiên Lung Ngọc Hoàng tỉnh Hậu Giang.

[11] Trương Minh Chuẩn, 2015. Detecting Chlorophyll a Concentration and Bloom Patterns at Upwelling Area in South Central Vietnam by High Resolution Multi-satellite Data, Journal of Environmental Science and Engineering A l (2015) xx-yy.

[12] Trương Minh Chuẩn và ctv, 2015. Ứng dụng kỹ thuật và công nghệ mới để bảo quản sản phẩm trên tàu khai thác hải sản xa bờ. Diễn đàn Khuyến nông @ Nông nghiệp, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, lần thứ 8-2015.

[13] Nguyễn Văn Lấm, 2015. Đánh giá biến động sử dụng đất đến sự thay đổi các loại đất khu vực bán đảo Cà Mau giai đoạn 2009 – 2014.

[14]Thái Minh Tín, 2015. Đánh giá tổn thương đới với các mô hình sản xuất nông nghiệp ở các kịch bản biến đổi khí hậu cho vùng ven biển Tây Đồng bằng sông Cửu Long.

[15] Trương Minh Chuẩn, 2014. Thử nghiệm nuôi một số loại cá đồng trong ruộng sen, Đề tài cấp cơ sở (Chuyển tiếp từ phân hiệu Kiên Giang, từ năm 2013 sang năm 2014).

[16]Huỳnh Văn Tiền, 2014. Đa dạng di truyền vi khuẩn tổng hợp chất kết tụ sinh học và ứng dụng xử lý nước thải sau biogas của trại chăn nuôi heo ở Đồng bằng sông Cửu Long.

[17]Lê Nguyễn Quốc Văn, 2014. Geological modeling for miocene stratum Cuu Van oilfield Cuu Long Basin, Vietnam.

[18] Đặng Thị Hồng Ngọc, 2014. Đánh giá việc khai thác và quản lý tài nguyên nước dưới đất tại thành phố Cần Thơ -Trường hợp nghiên cứu Khu Công nghiệp Trà Nóc 1 & 2.

[19] Nguyễn Thị Kim Phước, 2013. Xử lý rơm rạ trên đồng ruộng bằng chế phẩm sinh học trong vụ Xuân hè tại Cái Bè, tỉnh Tiền Giang.

[20] Danh Mô, 2013. Nghiên cứu chế biến phụ phẩm Mực – Bạch Tuộc làm thức ăn cho một số vật nuôi.

[21] Trần Hồng Điệp, 2012. Nghiên cứu tính chất lý – hóa học của Môi trường đất lúa ba vụ áp dụng phương pháp tưới khô – ngập luân phiên (AWD) tại ấp Tân Lợi 2, phường Tân Hưng, quận Thốt Nốt, TP.Cần Thơ.

[22] Ngô Thị Hiểu, 2012. Ứng dụng hệ thống thông tin địa lý (GIS) phục vụ công tác quản lý chất lượng nước tại các kênh rạch chính trên địa bàn Thành phố Cần Thơ.

[23]Danh Mô và Nguyễn Văn Thu, 2010 Nghiên cứu ứng dụng các kỹ thuật in vitro để xác định tỉ lệ tiêu hoá chất hữu cơ và ước tính năng lượng trao đổi của thức ăn cho bò ở ĐBSCL.

[24]Danh Mô và Nguyễn Văn Thu, 2010. Nghiên cứu ứng dụng các kỹ thuật in sacco và in vitro để đánh giá tỉ lệ tiêu hoá các khẩu phần của Trâu ở ĐBSCL.

[25]Danh Mô và Nguyễn Văn Thu, 2009. Ứng dụng kỹ thuật tiêu hoá ở in vitro với dịch dạ cỏ làm dưỡng chất cho vi sinh vật để xác định sự tiêu hoá xơ trung tính (NDF), sự tiêu thụ thức ăn và tăng trọng của Bò lai Sind.

[26]Danh Mô và Nguyễn Văn Thu, 2009. Giá trị pH và hàm lượng của một số chất dinh dưỡng trong dịch dạ cỏ các loài gia súc nhai lại.

[27]Danh Mô và Nguyễn Văn Thu, 2008. Sử dụng dịch dạ cỏ của trâu ta như là nguồn dưỡng chất thay thế các hoá chất để xác định tỉ lệ tiêu hoá in vitro các loại thức ăn gia súc nhai lại

[28]Danh Mô và Nguyễn Văn Thu, 2008. Đánh giá tỉ lệ tiêu hoá chất hữu cơ và giá trị năng lượng thức ăn thô của gia súc nhai lại bằng kỹ thuật tiêu hoá in vitro với nguồn dưỡng chất cho vi sinh vật từ dịch dạ cỏ.

[29]Danh Mô và Nguyễn Văn Thu, 2008. Ảnh hưởng của xơ axit (ADF) lên tỉ lệ tiêu hoá thức ăn ở in vivo và in vitro với kỹ thuật dùng dịch dạ cỏ làm dưỡng chất cho vi sinh vật của trâu bò.

[30]Danh Mô và Nguyễn Văn Thu, 2008. Ảnh hưởng của các kỹ thuật xác định và nhiệt độ ủ khác nhau lên sự tiêu hóa thức ăn thô ở in vitro.

[31]Danh Mô và Nguyễn Văn Thu, 2008. A study of nutritive values of forages as rabbit feed resources by using in vitro digestibility and gas production techniques.

[32]Danh Mô và Nguyễn Văn Thu, 2008. T. R. Preston. A study of applications of in vitro digestibility techniques to evaluate ruminant feeds at Cantho University, Vietnam.

[33]Danh Mô và Nguyễn Văn Thu, 2007. Results of studies on applications of in vitro digestibility techniques to evaluate ruminant feeds at Cantho University, Vietnam.

[34]Danh Mô và Nguyễn Văn Thu, 2006. Sử dụng dịch dạ cỏ như là nguồn dưỡng chất thay thế các hoá chất để xác định tỉ lệ tiêu hoá in vitro ở trâu ta.

[35]Danh Mô và Nguyễn Văn Thu, 2006. Dưỡng chất thức ăn và ứng dụng dịch dạ cỏ thay thế hoá chất trong xác định tỉ lệ tiêu hoá in vitro ở bò.

[36]Danh Mô và Nguyễn Văn Thu, 2003. Mối liên hệ giữa phương pháp xác định khả năng tiêu hoá in vivo với in vitro và ảnh hưởng của sự bổ sung thức ăn đạm trên tiêu hoá in vitro của rơm và cỏ voi ở trâu ta.

[37]Danh Mô và Nguyễn Văn Thu, 2003. Ảnh hưởng của sự phân huỷ thức ăn trong dạ cỏ bằng kỹ thuật in sacco lên môi trường dạ cỏ và sự nhai lại của trâu ta.